Chú thích Thập toàn Võ công

  1. Monarchy in the Emperor's Eyes: Image and Reality in the Ch`ien-lung Reign. by Harold L. Kahn, The Journal of Asian Studies, Vol. 31, No. 2 (Feb., 1972), pp. 393-394
  2. Nguyên văn như sau "平准噶尔为二,定回部为一,扫金川为二,靖台湾为一,降缅甸、安南各一,即今二次受廓尔喀降合为十。"
  3. Alex McKay, "History of Tibet". p.616
  4. James A. Millward, "Eurasian crossroads: a history of Xinjiang". p. 95.
  5. James A. Millward, "Eurasian crossroads: a history of Xinjiang". p. 96.
  6. "Đại Thanh Cao Tông Thuần Hoàng đế Thực lục, Càn Long nhị thập tứ niên".
  7. "Bình định Chuẩn Cát Nhĩ phương lược"
  8. Lattimore, Owen (1950). Pivot of Asia; Sinkiang and the inner Asian frontiers of China and Russia. Little, Brown. tr. 126. 
  9. 1 2 Perdue 2005, tr. 283-287
  10. Nguyên văn "计数十万户中,先痘死者十之四,继窜入俄罗斯哈萨克者十之二,卒歼于大兵者十之三。除妇孺充赏外,至今惟来降受屯之厄鲁特若干户,编设佐领昂吉,此外数千里间,无瓦剌一毡帐."
  11. Encyclopædia Britannica online entry on Kazakhstan, page 19 of 22
  12. 1 2 F.W. Mote, Imperial China 900-1800 (Cambridge, MA: Harvard University Press, 1999), 936-939
  13. Chu, Wen-Djang (1966). The Moslem Rebellion in Northwest China 1862-1878. Mouton & co. tr. 1. 
  14. Michael Edmund Clarke, In the Eye of Power (doctoral thesis), Brisbane 2004, p37
  15. Levene 2008, tr. 188
  16. Cũng vì lý do này mà ngôi chùa còn có tên là chùa Đại Phật.
  17. 1 2 3 4 5 Charles Patterson Giersch (2006). Asian borderlands: the transformation of Qing China's Yunnan frontier. Harvard University Press. tr. 103. ISBN 10: 0674021711 Kiểm tra giá trị |isbn= (trợ giúp). 
  18. 1 2 3 Giersch, p. 101
  19. History of Qing Dynasty" Biography of one hundred and fourteen (Qing Dynasty Chronicles). China. tr. volume no. 327.  Chinese:《清史稿》卷327 列傳一百十四
  20. Yingcong Dai (2004). “A Disguised Defeat: The Myanmar Campaign of the Qing Dynasty”. Modern Asian Studies (Cambridge University Press): 161. 
  21. GE Harvey (1925). History of Burma. London: Frank Cass & Co. Ltd. tr. 258. 
  22. Myint-U, pp. 100–101
  23. 1 2 3 DGE Hall (1960). Burma (ấn bản 3). Hutchinson University Library. tr. 27–29. ISBN 978-1406735031.  Bảo trì CS1: Văn bản dư (link)
  24. 1 2 Charles Patterson Giersch (2006). Asian borderlands: the transformation of Qing China's Yunnan frontier. Harvard University Press. tr. 101–110. ISBN 10: 0674021711 Kiểm tra giá trị |isbn= (trợ giúp). 
  25. 1 2 3 4 Dai, p.145
  26. GE Harvey (1925). History of Burma. London: Frank Cass & Co. Ltd. tr. 254–258. 
  27. Hans Ulrich Vogel & Achim Mittag, "The Second Jinchuan Campaign (1771 – 1776)". p.62-85
  28. Nguyễn Hiến Lê, "Sử Trung Quốc"
  29. Nguyên văn "三年一反, 五年一乱".
  30. Mùa Xuân Nói Chuyện Đống Đa-GS Trần Gia Phụng trích từ Cao Tông thực lục:Theo Cao Tông thực lục, cánh quân Lưỡng Quảng do Tôn Sĩ Nghị trực tiếp điều động là một vạn người (10,000). Số quân nầy chia thành hai khi đến Lạng Sơn. Hai ngàn (2,000) người ở lại Lạng Sơn, còn 8,000 người tiếp tục tiến đánh Thăng Long. Trong sách Thánh vũ ký, Ngụy Nguyên cũng chép lại như thế. Cũng theo Cao Tông thực lục, ở phía tây, đề đốc Vân Nam là Ô Đại Kinh đem 5,000 quân qua đường Tuyên Quang. Như thế, theo chính sử Trung Hoa, tổng số quân Thanh cả hai cánh là 15,000 người.
  31. Theo Tìm hiểu thiên tài quân sự của Nguyễn Huệ, trích dẫn từ Thánh vũ ký của Ngụy Nguyên đời Thanh
  32. Trương Hữu Quýnh, Phan Đại Doãn, Nguyễn Cảnh Minh, Đại cương Lịch sử VN, Nhà xuất bản Giáo dục, năm 1997. Trang 442
  33. Mùa Xuân Nói Chuyện Đống Đa-GS Trần Gia Phụng trích:Tài liệu Tây phương thứ ba của giáo sĩ Pierre-Jacques Lemonnier de la Bissachère (1764-1830) đến Đàng Ngoài khoảng năm 1790, viết trong hồi ký xuất bản ở Paris năm 1812 rằng quân Thanh sang Đại Việt khoảng 40,000 người và bị giết tại trận khoảng 20,000 người. Giáo sĩ De la Bissachère ở lại Đàng Ngoài cho đến năm 1798, nên có thể ông thu thập được nhiều nguồn tin và lượng định con số quân Thanh sang nước Việt.
  34. Mùa Xuân Nói Chuyện Đống Đa-GS Trần Gia Phụng trích:Tài liệu Tây phương thứ ba của giáo sĩ Pierre-Jacques Lemonnier de la Bissachère (1764-1830) đến Đàng Ngoài khoảng năm 1790, viết trong hồi ký xuất bản ở Paris năm 1812 rằng quân Thanh sang Đại Việt khoảng 40,000 người và bị giết tại trận khoảng 20,000 người.
  35. Quang Trung-Nguyễn Huệ, Nhà xuất bản Văn hóa Sài Gòn,Đặng Phương Nghi phần Quang Trung dưới mắt các nhà truyền giáo phương Tây tr. 298
  36. Quang Trung-Nguyễn Huệ Nhà xuất bản Văn hóa Sài Gòn-Đặng Phương Nghi phần Quang Trung dưới mắt các nhà truyền giáo phương Tây p292
  37. A History of Vietnam: From Hong Bang to Tu Duc, Chapter 6 The Nguyen Hue Epic, pages 153-159, by Oscar Chapuis, Greenwood Publishing Group (1995), ISBN 0313296227
  38. Nguyễn HIến Lê, "Sử Trung Quốc"
  39. Trang Cát Phát, "Thanh Cao Tông Thập toàn võ công nghiên cứu" (Taipei, 1982), p.494.